Giá trị của m là: A. 4,4g . B. 4,9g . C. 5,5g . D. 6g. Theo dõi Vi phạm Hóa học 8 Bài 15 Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 15 Giải bài tập Hóa học 8 Bài 15 ... Xác định độ tan (S) của NaCl ở nhiệt độ đó ... Thứ 2 - thứ 7: từ 08h30 - 21h00. Email: [email protected]. Thỏa thuận sử dụng ...
1.a = 3.I ⇒ a = III (hoặc có ngay: ) (vậy Fe có hoá trị III) - Gọi a là hoá trị của C trong hợp chất CO 2 ta có: (vậy C có hoá trị IV) - Gọi a là hoá trị của Fe trong hợp chất FeSO 4 ta có: (vậy Fe có hoá trị II) - Gọi a là hoá trị của Fe trong hợp chất Fe 2 (CO 3) …
Kiến thức đầu tư Thứ tư, 30/08/2023. Giá trị nội tại (Intrinsic Value) là thuật ngữ chỉ giá trị thực sự, giá trị bên trong của một mã cổ phiếu, khác với giá trị ghi sổ (giá tính theo sổ sách, báo cáo tài chính) hoặc giá thị trường của cổ phiếu đó (thị giá). Từ ...
Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất. phân tích mẫu hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là sắt va oxi . kết quả cho thấy thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hợp chất là 72,414%. bài làm : a) đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng chung là Fe x O y . ta ...
Đáp án D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Ví dụ: 2KMnO 4 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 ↑. Câu 4: Phản ứng phân hủy là. A. Ba + 2HCl → BaCl 2 + H 2 ↑. B. Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 ↑. C. CaO + CO 2 CaCO 3. D. 2KMnO 4 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 ↑.
Cách làm chi tiết *FeO: Gọi a là hóa trị của Fe trong FeO. Theo quy tắc hóa trị=>a.1=II.1=>a=II. Vậy hóa trị của Fe trong FeO là II *Fe 2 O 3. Gọi b là hóa trị của Fe trong Fe 2 O 3. Theo quy tắc hóa trị=>b.2=II.3=>b=III. Vậy hóa trị của Fe trong Fe 2 O 3 là III *FeCl 3. Gọi c là hóa trị của ...
Cùng theo dõi nhé! >>>> Xem thêm: Gia sư môn Hóa. 1. Sắt (II,III) oxide. Công thức phân tử: Fe3O4. Phân tử khối: 232 g/mol. Sắt (II,III) oxit hay oxit sắt từ là một oxit của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị (II,III) với công thức hóa học Fe3O4 hay có thể viết thành FeO·Fe2O3.
Chủ đề: xác định 4 số lượng tử Xác định 4 số lượng tử là một quá trình quan trọng trong việc nghiên cứu các nguyên tử và phân tử. Bằng cách biết giá trị của 4 số lượng tử - năng lượng chính, góc quay, mômen động lượng và spin - ta có thể hiểu sâu hơn về cấu trúc và tính chất của các hệ thống ...
Hình 3. Pierre-Simon Laplace. p-giá trị lần đầu tiên được giới thiệu chính thức bởi Karl Pearson, trong kiểm định chi-bình phương Pearson của ông, bằng cách sử dụng phân bố chi-bình phương và ký hiệu là P viết hoa.Các p-giá trị cho phân bố chi-bình phương (cho các giá trị khác nhau của χ 2 và các bậc tự do), hiện ...
Sắt(II,III) oxide hay oxide sắt từ là một oxide của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị (II,III) với công thức hóa học Fe 3 O 4 hay có thể viết thành FeO·Fe 2 O 3.Đây là thành phần chính của quặng magnetit.Trong hợp chất này, tỷ lệ FeO:Fe 2 O 3 là 1:1.. Oxide sắt này gặp trong phòng thí nghiệm dưới dạng bột màu đen.
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O. 2. Điều kiện phản ứng Fe3O4+ HCl. Điều kiện phản ứng Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch axit HCl là Nhiệt độ. 3. Cách thực hiện phản ứng Fe3O4 HCl. Cho Fe 3 O 4 vào ống nghiệm, nhỏ 1-2ml dung dịch axit HCl vào ống nghiệm đã bỏ sẵn Fe 3 O 4 rồi ...
Phương pháp Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số lượng giác. Với Phương pháp Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số lượng giác Toán lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Tìm ...
Câu 2: Hãy tính: a/ Thể tích ở 20 0 C và 1atm của: 0,2 mol CO; 8 g SO 3 ; 3.10 23 phân tử N 2. b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe 2 O 3; 0,15mol Al 2 O 3 ; 3,36 lit khí O 2 (đktc) c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 8g SO 2 ; 4,4g CO 2 và 0,1g H 2. Câu 3: Lập các PTHH theo các sơ đồ ...
Tính chất vật lí. - Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính. III. Tính chất hóa học. 1. Tính oxit bazơ. - Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III). Fe 3 O 4 + 8HCl → 2FeCl 3 + FeCl 2 + 4H 2 O.
Câu 2: Hãy tính: a/ Thể tích ở 20 0 C và 1atm của: 0,2 mol CO; 8 g SO 3 ; 3.10 23 phân tử N 2. b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe 2 O 3; 0,15mol Al 2 O 3 ; 3,36 lit khí O 2 (đktc) c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 8g SO 2 ; 4,4g CO 2 và 0,1g H 2.
Hãy xác định số gam chất rắn thu được.B i 5à : Ho tan ho n to n 10,72 gam g m Fe, FeO, Feà à à ồ2O3 v o dung d ch Hà ị2SO4 c nóng có d (C%= 60%) thìđặ ưthu c 0.672 lít khí o i u ki n tiêu chu n.đượ đ ởđề ệ ẩM c khác n u cho 1 n a h n h p tren ph n ng v a v i 950 ml dung d ch Hặ ế ữ ỗ ợ ...
Nhiệt trị là một tính chất cơ bản của nhiên liệu, nó góp phần quan trọng trong việc thiết kế và chế tạo thiết bị chuyển hoá năng lượng từ nhiên liệu thành công có ích một cách hiệu quả. Trong các ngành công nghiệp hiện nay thì nó đóng vai trò trong việc quyết định hiệu suất làm việc của lò hơi. Vậy ...
hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe 2 O 3. cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ A và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 20,4.tính giá trị m
a/ Thể tích ở 20 0 C và 1atm của: 0,2 mol CO; 8 g SO 3 ; 3.10 23 phân tử N 2. b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe 2 O 3; 0,15mol Al 2 O 3 ; 3,36 lit khí O 2 (đktc) c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 8g SO 2 ; 4,4g CO 2 và 0,1g H 2.
M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn h. a. Xác đinh vecto cường độ điện trường tại điểm M. b. Xác định x để cường độ điện trường tại M cực đại, tính giá trị đó. Hướng dẫn: a. Cường độ điện trường tại điểm M là E→ M = E→ ...
Acid hydrochloric (tiếng Anh: Hydrochloric acid), hay còn gọi là acid muriatic, là một acid vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro chloride (công thức hóa học: H Cl) trong nước.Ban đầu, acid này được sản xuất từ acid sulfuric và muối ăn vào thời Phục Hưng, thậm chí từ thời Trung Cổ, sau đó được các nhà hóa học ...