Axit photphoric và phân lân. Dùng nhiều loại men vi sinh để chuyển hóa hổn hợp than bùn và photphoric thành dạng đạm và lân . Ngày nay người ta có xu hướng sản xuất nhiều loại phân phức hợp như :amotpho (NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4chứa 10-12% N và 47-52% P2O5,điamophot (NH4)2HPO4chứa 18-21%N ...
Axít phốtphoric đậm đặc, có thể chứa tới 70% - 75% P2O5 là rất quan trọng đối với ngành nông nghiệp do nó được dùng để sản xuất phân bón. Nhu cầu toàn cầu về phân bón đã dẫn tới sự tăng trưởng đáng kể trong sản xuất phốtphat (PO43-) trong nửa sau của thế kỷ XX.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC - TIỂU LUẬN MÔN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP Đề tài: PHÂN LOẠI VÀ Ý NGHĨA CÁC TIÊU CHUẨN P2O5 TRONG PHÂN BÓN XÁC ĐỊNH P O5 HỮU HIỆU, P O5 2 TỰ DO TRONG PHÂN SUPERPHOSPHAT ĐƠN …
Ban đầu P được phun trong lò và nung trong không khí ở nhiệt độ khoảng 1527-2726 độ C để thu được điphotphat pentoxit P2O5. khi đó p2o5 sẽ tan trong dung dịch axit photphoric loãng. các phản ứng sẽ được thực hiện theo quá trình p → p2o5 → h3po4, cụ thể như sau:
3/1/2 Supephotphat kép – TSP: có chứa 40 – 50% P2O5. Quá trình sản xuất xẩy ra 2 thời kỳ: Sử dụng axit sunphuric để bào chế axit photphoric tiếp đến axit photphoric tiếp tục công dụng với photphoric hoặc apatit hình thành supe lân kép. Những sản phẩm Supe photphat trên thị trường:
Axit được tạo thành có tên gọi là axit photphoric. P2O5 + H2O → H3PO4 - Tác dụng với dung dịch kiềm: Sản phẩm tạo thành là muối axit hoặc muối trung hoà còn tuỳ thuộc vào nồng độ dung dịch kiềm phản ứng. P2O5 + 2KOH + H2O -> 2KH2PO4. P2O5 + 4KOH -> 2K2HPO4 + H2O. P2O5 + 6KOH -> 2K3PO4 + 3H2O
A P + HNO3 đặc, nóng B Ca3(PO4)2 + H2SO4 đặc C P2O5 + H2O D HPO3 + H2O Câu 2: Khi đun nóng từ từ H3PO4 bị nước theo sơ đồ: H3PO4 → X → Y → Z Các chất X, Y, Z A H2PO4, HPO3, H4P2O7 B HPO3, H4P2O7, P2O5 C H4P2O7, P2O5, HPO3 D H4P2O7,HPO3, P2O5 Câu 3: Thành phần quặng photphorit là A CaPHO4 B NH4H2PO4 …
Dạng tồn tại: Có 2 dạng đó là Axit photphoric chất rắn tinh thể không màu và Chất lỏng trong suốt, không màu. Mùi vị : Mang vị chua. Khối lượng riêng là 1,87 g/cm3. Nhiệt độ nóng chảy Axit photphoric = 42,35 độ C (dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = …
BÀI 3: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT H3PO4 Các phương pháp SX H3PO4 a) Phương pháp ướt Axit photphoric sản xuất từ fluorapatite, gọi đá phốt phát (3Ca3 (PO4)2.CaF2), cách thêm axit sunfuric đậm đặc (93%) chuỗi lò phản ứng khuấy Phản ứng tổng thể biểu diễn sau: Bên cạnh xảy số phản ứng ...
A P + HNO3 đặc, nóng B Ca3(PO4)2 + H2SO4 đặc C P2O5 + H2O D HPO3 + H2O Câu 2: Khi đun nóng từ từ H3PO4 bị nước theo sơ đồ : H3PO4 → X → Y → Z Các chất X, Y, Z A H2PO4, HPO3, H4P2O7 B HPO3, H4P2O7, P2O5 C H4P2O7, P2O5, HPO3 D H4P2O7,HPO3, P2O5 Câu 3: Thành phần quặng photphorit A CaPHO4 B NH4H2PO4 C …
2. Tính chất hóa học. P2O5 có tính chất của một oxit axit. - Tác dụng với nước: P2O5 + H2O → 2HPO3 (axit metaphotphoric) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit photphoric) - Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ có thể tạo thành các muối khác nhau: H2O + P2O5 + 2NaOH → 2NaH2PO4. P2O5 + 4NaOH → ...
Mục Lục. 1 Thông tin về sản phẩm Axit photphoric H3PO4; 2 Tính chất vật lý và hóa học của axit photphat. 2.1 Tính chất vật lý của H3PO4; 2.2 Tính chất hóa học của H3PO4. 2.2.1 Axit photphoric mang đẩy đủ tính chất của một axit với độ mạnh trung bình; 2.2.2 Axit Photphoric dưới tác dụng của nhiệt còn xảy ra các phản ...
Photphorit là một loại đá trầm tích có từ 33% đến 50% các khoáng vật canxi photphat thuộc nhóm apatit ở dạng ẩn tinh hoặc vi tinh, cũng vì thế mà các quặng photphorit còn được biết đến là các quặng photphat trầm tích. 2. Tìm hiểu về thành phần chính của quặng photphorit:
1. Tính oxi hóa - khử. Axit photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không có tính oxi hóa. 2. Tính axit. – Axit H3PO4 là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch điện li yếu theo ba nấc (chủ yếu phân li …
Đặc biệt là ngành hóa chất cơ bản, trong số đó có axit photphoric.Axit photphoric là một hóa chất thương mại rất quan trọng, được sản xuất với sản lượng lớn, mức độ tiêu thụ axit photphoric do vậy được coi như một chỉ số kinh tế quan trọng để đánh giá sức mạnh ...
Bạn sẽ thu được tinh quặng có hàm lượng P2O5 đạt khoảng 31,9 % ᴠới độ thu hồi P2O5 là 97,3 % – Phương pháp dùng aхit photphoric H3PO4: Đây là một giải pháp công nghệ mới, quặng được làm giàu đến 29,49% P2O5 cùng với hiệu ѕuất thu hồi đạt lên tới 97,82%; điều chế ...
Dưới đây là những tính chất hóa học đặc trưng của axit photphoric mà các em cần nhớ. ... H3PO4 đậm đặc có thể chứa tới 70%-75% P2O5 – nguyên liệu cực kỳ quan trọng trong điều chế muối photphat, sản xuất phân lân, hợp chất photpho (trong thuốc trừ sâu), thức ăn …
3. Tính chất vật lý của Axit photphoric. - Acid phosphoric là chất rắn tinh thể không màu, khối lượng riêng 1,87 g/cm 3; nhiệt độ nóng chảy = 42,35 o C (dạng H 3 PO 4 .H 2 O có nhiệt độ nóng chảy = 29,32 o C); phân hủy ở 213 o C. Tan trong etanol, nước (với bất kì tỉ lệ nào).