Một số loại bị ảnh hưởng nhiều bởi pH của dung dịch đất, kết tủa trong môi trường trung tính hoặc kiềm (VD: Trong dung dịch đất sắt Fe 2+ (FeSO 4.7H 2 O) nhanh chóng biến đổi thành Fe 3+ và kết tủa là một trong các oxit sắt), bị kết tủa khi kết hợp với 1 số phân bón ...
Phản ứng với dung dịch kiềm . 2b (v.đ.h) + 2naoh (solid) + 6h2o → 2na [b (oh) 4] + 3h2 . 4b + 4naoh + 3o2 → 4nabo2 + 2h2o . Sản xuất boron -Boron là nguyên chất và có thể được điều chế bằng cách khử các hợp chất của bo và halogen dễ bay hơi với hiđro ở nhiệt độ cao. 2bcl3 + 3h2 → ...
Thêm dung dịch chỉ thị phenolphtalein và chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn độ natri hydroxit (0,5mol / L) cho đến khi có màu hồng. ... Phương pháp amoniac carbon trộn bột quặng boron nung với amoni bicacbonat, làm nóng vật liệu trong ấm lọc đến 140 ° C, và áp suất là 1,5-2 Mpa trong ...
Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau. ... (KMnO 4) trong dung dịch sulfuric acid (H 2 SO 4) thu được 3,02 gam manganese (II) sulfate (MnSO 4), I 2 và K 2 SO 4. Khối lượng iodine (I 2) tạo thành l ...
Để duy trì pH của dung dịch ổn định, liên tục kiểm tra pH và bổ sung lượng axit vào dung dịch hòa tách. Nghiên cứu cho thấy khi pH tăng từ 3,5 đến 5,5 thì hiệu suất hòa tách kẽm giảm dần từ 66,6% xuống 50,5%, hiệu suất tách đồng giảm từ …
Bài giảng Nhựa trao đổi ion &&& TS Lê Minh Đức Bộ môn Công nghệ hoá học-khoa học vật liệu Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng Tài liệu tham khảo Robert H Perry, Don W Green, James O Maloney, Perry's Chemical engineers Handbook, Chapter 16 Adsorption and ion exchange, 1999 Ronald W Rousseau, Handbook of separation process technology, …
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất cả quá trình điều chế H2SO4 là 90%. A. 51,84 tấn. B. 69,44 tấn. C. 64,00 tấn. D. 128,00 tấn.
Nhóm khoáng vật phi quặng và khoáng vật mạch. Thuộc nhóm các khoáng vật phi quặng là những khoáng vật tạo đá biến chất trao đổi nhiệt dịch có liên quan với quá trình tạo quặng, bao gồm: thạch anh vi hạt, epidot, chlorit sắt, sericit, biotit, muscovit, granat, piroxen, actinolit, carbonat.
mol trong 1 ml dung dịch, hoặc phát hiện được 60000 phân tử, còn trong ... chọn lọc; khi phân tích các kim loại, các hợp kim, các vật liệu bán dẫn, các loại quặng, ... beryllium, manganese, nickel, cobalt, zinc, phosphorus và boron. Khi dùng độ tan của một số kết tủa thu được bằng ...
21/02/2020 354. Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là. A ...
Cho các phát biểu sau. (a) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit có khí thoát ra đồng thời thu được kết tủa trắng. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng. (c) Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa. (d) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung ...
Thành phần % của CaCO3.MgCO3 trong quặng đolomit là 92%. CaCO3.MgCO3 → CaO + MgO + 2CO2 nCO2 = 0,2 → nCaCO3.MgCO3 = 0,1 → %CaCO3.MgCO3 = 0,1.184/2 = 92%. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. (b) Từ quặng đolomit có thể …
4. Tác dụng với dung dịch muối halide - Trong dung dịch, các halogen có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hóa yếu hơn để tạo ra các halogen có tính oxi hóa yếu hơn. Ví dụ: Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2. Br 2 + 2NaI → 2NaBr + I 2. 5.
Trong các dung dịch base yếu chứa các ion Zn 2+, hydroxide Zn(OH) 2 tạo thành ở dạng kết tủa màu trắng. Trong các dung dịch kiềm mạnh hơn, hydroxide này bị hòa tan và tạo zincat ([Zn(OH) 4] 2−). Nitrat Zn(NO 3) 2, clorat Zn(ClO 3) 2, sulfat ZnSO 4, phosphat Zn 3 (PO 4) 2, molybdat ZnMoO 4, cyanide Zn(CN) 2 ...
Dung dịch acid phosphoric có những tính chất chung của acid như đổi màu quỳ tím thành đỏ, tác dụng với oxide base, base, muối, kim loại. Khi tác dụng với oxide base hoặc base, tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối dihidrophosphat, hidrophosphat hoặc hỗn ...