Đúc Cromite Sand được sử dụng trong công nghiệp đúc để sản xuất khuôn và lõi. Cát cromit áp dụng cho tất cả các loại thép và rất thích hợp cho thép crom, crôm-niken và thép mangan. Cát cromit có ưu điểm hơn cát silica là ít phản ứng với oxit mangan, giảm các vấn đề về nung. Cát cromite được sử dụng vì khả ...
Foundry Chromite Sand là loại cát đặc biệt dành cho xưởng đúc. Nó là một loại đá Spinel tự nhiên chiếm ưu thế bởi cát cromit từ Nam Phi. Sau khi nghiền, nghiền và sàng tại nhà máy của chúng tôi ở Trung Quốc, nó được chia thành kích thước hạt theo quy định và phù hợp với cát để nghiền (làm lõi).
Foundry Chromite Sand là loại cát đặc biệt có đặc tính tuyệt vời ở nhiệt độ cao. Nó cung cấp khả năng chống lại sự xâm nhập của kim loại lỏng cao và tạo ra quá trình đúc nguội nhanh hơn so với các loại cát khác. Độ giãn nở nhiệt thấp hơn nhiều so với cát silica, do đó làm giảm các vấn đề giãn nở của ...
Foundry Chromite Sand là loại cát đặc biệt có đặc tính tuyệt vời ở nhiệt độ cao. Cung cấp khả năng chống lại sự xâm nhập của kim loại lỏng cao và tạo ra sự nguội nhanh hơn cho vật đúc so với các loại cát khác. Độ giãn nở nhiệt thấp hơn nhiều so với cát silica, do đó làm giảm các vấn đề giãn nở của cát.
Cát cromit xuyên qua lưới 50 là một loại bột dựa trên oxit crom dùng cho xưởng đúc. Nó là một loại đá Spinel tự nhiên chủ yếu là cát cromit từ Nam Phi. Sau khi nghiền, nghiền và sàng tại nhà máy của chúng tôi ở Trung Quốc, nó được chia thành các kích thước hạt theo quy định và phù hợp với cát để nghiền ...
Bột cromit là một khoáng chất oxit thuộc nhóm Spinel. Cromit có thể được tách thành thép không gỉ, hóa chất, bột màu, vật liệu chịu lửa và cát đúc. 25% tỷ trọng sử dụng cromit toàn cầu được sử dụng để sản xuất hóa chất, chất màu (ức chế màu và ăn mòn) và vật liệu chịu lửa. Quặng cromit không thể ...
Cát cromit đúc là sản phẩm quá trình tự nhiên của cromit thông qua phân loại sàng vỡ, quặng crom, thành phần hóa học chính của nó là cr2o3, loại cát này được nung nóng ổn định về thể tích, độ dẫn nhiệt cao, khi tiếp xúc thông tin với kim loại nóng chảy, không chỉ có khả ...
Sphalerit ((Zn,Fe)S) là khoáng vật quặng kẽm chủ yếu. Nó bao gồm phần lớn kẽm sulfide ở dạng kết tinh nhưng nó luôn chứa hàm lượng sắt thay đổi. Khi hàm lượng sắt cao nó có chuyển sang màu đen mờ gọi là marmatit.Khoáng vật này luôn được tìm thấy cùng với galen, pyrit, và các khoáng vật sulfide khác cùng với ...
Cát crômit đúc là một sản phẩm xử lý tự nhiên của cromit thông qua phân loại màn hình bị hỏng, quặng crôm, thành phần hóa học chính của nó là cr2o3, loại cát được nung nóng này có tính ổn định thể tích, độ dẫn nhiệt cao, khi tiếp xúc với kim loại nóng chảy, không chỉ có tác dụng khả năng chống xỉ cơ ...