Từ tên Hy lạp ioeides nghĩa là màu tím. Xenon. Xe. 1898. Từ tên Hy lạp xenon nghĩa là lạ. Cesi. Cs. 1860. Từ tên Latin caesius nghĩa là xanh da trời. Bari. Ba. 1808. Từ tên Hy lạp barys nghĩa là nặng. Lantan. La. 1839. Từ tên Hy lạp lanthanein nghĩa là trốn thoát vì nó ẩn náu trong mỏ ceriand ...
Quặng Hematite là một trong những loại khoáng sản được nhiều người biết tới, nó có công thức hóa học là Fe2O3, có hàm lượng sắt cực cao lên đến 70%. Về bản chất, quặng hematite theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là máu do tính chất quặng mang màu đỏ đặc trưng.
50. Mendelevi(Md), 101, 1955, tên gọi để kỉ niệm Đimitri Ivanovitch Mendeleev – Nhà hoá học vĩ đại người Nga 51. Molipden(Mo) 42, 1781, t ừ tiếng Hy Lạp "molybdos" nghĩa là "chì", molipden được phát hiện lần đầu tiên từ quặng chì, trước kia người ta cho đó là quặng chì. 52.
Từ tiếng Hy Lạp "molybdos" nghĩa là "chì" (molipden được phát hiện lần đầu tiên từ quặng chì) trước kia người ta cho đó là quặng chì 43 Tecneti: Tc 1937 Từ tiếng Hy Lạp "technetos" có nghĩa là "nhân tạo", Nó là nguyên tố đầu tiên thu được bằng con đường nhân tạo 44 Ruteni: Ru
Nguồn. Sắt kim loại trên thực tế không được biết đến trên bề mặt Trái Đất ngoại trừ các hợp kim sắt-niken từ các vẫn thạch và các dạng rất hiếm gặp của xenolith có nguồn gốc sâu từ lớp phủ. Các vẫn thạch sắt được cho là bắt nguồn từ các thiên thể có đường kính trên 1.000 km. Nguồn gốc của ...
Coban cần thiết cho dinh dưỡng ở nhiều loài động vật. Cobalt-60 là một nguồn gamma, chất đánh dấu và tác nhân xạ trị quan trọng. Nguồn: Coban được tìm thấy trong các khoáng chất coban, erythrit và smaltite. Nó thường được kết hợp với quặng sắt, niken, bạc, chì và đồng ...
Thần thoại Hy Lạp là tập hợp những huyền thoại và truyền thuyết của người Hy Lạp cổ đại liên quan đến các vị thần, các anh hùng, bản chất của thế giới, và nguồn gốc cũng như ý nghĩa của các tín ngưỡng, các nghi lễ tôn giáo của họ.Chúng là một phần của tôn giáo Hy Lạp cổ đại và nay là một phần ...
theo tên vị thần Titan Prômêtê của thần thoại Hy Lạp, vị thần đã đem lửa cho con người. Pin nguyên tử: 62 Sm Samarium: theo tên Vasili Samarsky-Bykhovets, người đã phát hiện ra quặng samarskite đất hiếm. Nam châm đất hiếm, laser, neutron capture, maser: 63 Eu Europi: theo tên Châu Âu.
Pyrit (Pyrite) hay pyrit sắt (iron pyrite), là khoáng vật disulfide sắt với công thức hóa học Fe S 2. Ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới thông thường của khoáng vật này đã tạo nên tên hiệu riêng của nó là vàng của kẻ ngốc (fool's gold) do nó trông tương tự như vàng.Pyrit là phổ biến nhất trong các khoáng vật sulfide.
Arthur là tên của nhân vật trung tâm của truyền thuyết Arthurian, một vị vua người Anh ở thế kỷ thứ 6 đã chống lại quân xâm lược Saxon. Achilles: Thần thoại Hy Lạp Từ tiếng Hy Lạp Αχιλλευς (Achilleus). Cái tên này có lẽ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp (achos) "dolor ...
Athena, trong tôn giáo Hy Lạp là vị thần bảo vệ thành phố, nữ thần chiến tranh, hàng thủ công và lý trí thực tế, được người La Mã xác định dưới tên Minerva. Về cơ bản, cô ấy là một người dân tộc và văn minh, phản nghĩa về nhiều mặt của Artemis, nữ thần ngoài ...