Cacbon + sắt (III) oxit → Sắt + Khí cacbonic. Hidro + Đồng (II) oxit → Đồng + Nước. Metan (CH 4) + Khói oxi → Khí cacbonic + nước. Đồng (II) hidroxit + Axit sunfuric (H 2 SO 4 ) → Đồng sunfat + Nước. Đá vôi (canxicacbonat) → Khí cacbonic + canxi oxi. HOÀN THÀNH CÁC PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC SAU ...
Hệ thống giám sát tự động thông số môi trường không khí, khí thải. Trước yêu cầu cấp thiết về vấn đề tăng cường kiểm soát ô nhiễm khí thải do hoạt động của các khu công nghiệp và cụm công nghiệp (KCN và CCN), các cán bộ nghiên cứu của Viện Công nghệ HaUI kết hợp với một số giảng viên khoa Điện ...
Làm thế nào để biến sắt ( III ) oxit thành sắt ( III ) hidroxit ? Làm thế nào để biến sắt ( III ) oxit thành sắt ( III ) hidroxit ? ... sau do cho muoi tac dung với NaOH se dc ket tủa hydroxit cua sat III 1/ Fe2O3 + 6HNO3 ---> 2Fe(NO3)3 + 3H2O 2/ Fe(NO3)3 + 3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3 NaNO3 ... Giám đốc Công ty ...
Viết PTHH khi cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl? cho 7,2gam sắt (II) oxít tác dụng với dung dịch có chứa 0,1mol axít clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và nước. a) Viết pthh của phản ứng xảy ra? b) Tính khối lượng muối sắt (II) tạo thành. Theo dõi Vi phạm.
Khử 1 lượng oxit sắt bằng H 2 nóng, dư. Hấp thụ hoàn toàn hơi nước sinh ra bằng 100 g dung dịch H 2 SO 4 98% thì nồng độ axit giảm được 3,405%. Chất rắn thu được sau khi phản ứng oxi hóa khử trên cho phản ứng dung dịch H 2 SO 4 (lỏng) thoát ra 3,36 lít H 2 ( đktc). Tìm Công thức oxit sắt .
Xem phản ứng khử oxit kim loại là quá trình chất khử lấy O trong oxit. Nên sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam chính là khối lượng O trong oxit mất đi. n O = 0, 3 m o l = n O (ox i t) m F e (ox i t) = m ox i t − m O = 11, 2 (g) n F e = 11, 2 56 = 0, 2 m o l. Ta có: n F e n O = 0, 2 0, 3 = 2 3 ...
lập PTHH. a. sắt (III) oxit +nhôm- nhôm oxit+ sắt. b. nhôm oxi+cacbon- nhôm cacbua+ khí cacbonic. c. hiddroo sùnua+ oxi- khí sunfurơ + nước. d.đồng (II) hidroxit-đồng (II) oxi+nước. e. natri oxit+ cacbon đioxit- natri cacbonat. Theo dõi Vi phạm. Hóa học 8 Bài 16 Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 16 Giải bài ...
Khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g. a) Xác định CTHH của oxit đó. b) chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
1.Khử hoàn toàn 16g bột sắt oxit bằng khí CO ở nhiệt độ cao sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 4,8g. a) xác định công thức sắt oxit . b) Chất khí sinh ra dẫn vào dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa sinh ra . 2. Có sẵn dung dịch HNO3 40% (D=1,25g/mol) và dung ...
Câu 2 : Khử hoàn toàn 11,6g oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao . Sản phẩm khí dẫn vào dd Ca(OH)2 dư, tạo ra 20g kết tủa . Công thứ của oxit sắt là ? Câu 3 : X là 1 oxit sắt . Biết 1,6g X tác dụng vừa hết với 30ml dd HCl 2M . ... Giám đốc Công ty CP Giáo Dục Học 247 . YOMEDIA
Câu hỏi: Khử hoàn toàn 16 gam bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Công thức hóa học của sắt oxit và thể tích CO (đktc) cần dùng là gì? A. Fe 2 O 3 ; 6,72 lít B. FeO; 6,72 lít C. Fe 3 O 4 ; 1,545 lít D. Fe 2 O 3 ; 1,545 lít
Ferritin gồm một lõi Fe3+ hydrate hóa được bao bởi nhiều lớp protein. Do lõi Fe 3+ bị giam hãm như vậy mà người ta có thể tạo ra hạt nano magnetite[11] và magnetite/maghemite[12] với kích thước 6 – 7 nm bằng cách ô xi hóa apoferritin (ferritin trống) bằng trimethylamino-N-oxide. 2.7.
a/ Thể tích ở 20 0 C và 1atm của: 0,2 mol CO; 8 g SO 3 ; 3.10 23 phân tử N 2. b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe 2 O 3; 0,15mol Al 2 O 3 ; 3,36 lit khí O 2 (đktc) c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 8g SO 2 ; 4,4g CO 2 và 0,1g H 2. Câu 3: Lập các PTHH theo các sơ đồ sau và cho biết ...
Mỗi loại oxit lại có các tính chất hóa học khác nhau, cụ thể: 1. Tính chất của oxit axit. Tác dụng với nước: Khi cho oxit axit tác dụng với nước sẽ tạo ra một loại axit tương ứng. SO2 + H20 → H2SO4. Tác dụng với bazo: Oxit axit tác dụng được với 4 kim loại kiềm và kiềm ...