Phản ứng của tạp chất trong quặng: Đồng thời với việc phân huỷ Flo apatit, xảy ra sự phân huỷ các khoáng chất năm trong thành phần của photphat thiên nhiên. Như vậy, đối với canxi cacbonat bị phân huỷ theo phản ứng. CaCO 3 + H 2 SO 4 = CaSO 4 + CO 2 + H 2 O
Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điểu chế Cr bằng phương pháp nào sau đây? A. tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3 B. tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 C. tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO D. hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3
Danh pháp Tính chất hóa học. Nó đã được xác nhận rằng ion sulfide, S 2− không tồn tại ngay cả trong dung dịch kiềm-nước đậm đặc của Na 2 S. Do đó, phản ứng phân ly . SH − (nước) → S 2− + H +. không xảy ra trong dung dịch nước ở bất kỳ nồng độ sulfide nào. Các ion sulfide, S 2− được báo cáo là không phát ...
Để điều chế được axit sunfuric, bạn có thể thực hiện theo các quy trình: dùng S hay FeS2 -> SO2 -> SO3 -> H2SO4. Đốt cháy quặng pirit sắt để thu SO2: 4FeS2 + 11O2 -> 8SO2 + 2Fe2O3. Thực hiện oxy hóa SO2 bằng oxy ở nhiệt độ từ 400 độ C - 5000 độ C, sử dụng chất xúc tác là V2O5 ...
Hầu như tất cả các quặng đồng loại sunfua, bao gồm chalcocite (Cu 2 S), chalcopyrit (CuFeS 2) và covellit (CuS), đều được xử lý bằng cách nấu chảy. ... Trong quá trình phản ứng này, các ion đồng được trao đổi thành các ion hydro, cho phép dung dịch axit được thu hồi và tái sử ...
Chất xúc tác tham gia vào phản ứng, nhưng sau phản ứng được phục hồi, không bị biến đổi về khối lượng và chất lượng 23 Phân loại chất xúc tác: Xúc tác đồng thể: có cùng pha với chất tham gia phản ứng Xúc tác dị thể: không cùng pha với chất tham gia phản ứng,
Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại. (b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (d) Khi cho ...
Cũng theo huớng tìm dung môi mới, người ta đã dùng axít nitric để hòa tách quặng đồng sunfua với các phản ứng chính sau đây: 3CuS + 8HNO3 = 8NO + 3CuSO4 + 4H2O 3CuFeS2 + 20 HNO3 = 3Fe(SO4)NO3 + CuSO4 + 17NO + 10H2O 2FeS2 + 10HNO3 = Fe2(SO4)3 + H2SO4 + 4 H2O + 10 NO
- Phản ứng với axit: + Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng, kim loại đồng không có phản ứng. ... Trong quặng, hàm lượng đồng chỉ chiếm khoảng 0,6%, đa phần quặng thương mại là các loại đồng sulfide, nhất là chalcopyrit (CuFeS2) và ít hơn là chalcocit (Cu2S). Các khoáng vật ...
2Al + 6H 2 O → 2Al (OH) 3 là kết tủa bọc Al lại + 3H 2. nhưng . . . . phản ứng cũng dừng lại nhanh chóng do Al (OH) 3 tủa keo_bọc lấy thanh Al, ngăn cản Al tiếp xúc – gặp gỡ bạn H 2 O ⇒ NÓI THỰC TẾ Al KHÔNG PHẢN ỨNG VỚI H2O. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do ...
Sản xuất đồng Giáo viên hướng dẫn : Lê Thị Thanh Thúy Họ tên nhóm : Nguyễn Thị Hậu Võ Thị Mỹ Huệ Lê Hoàng My A Lời mở đầu B Giới thiệu tính chất kim loại đồng I Tính chất vật lí II Tính chất hóa học C Công nghệ sản xuất đồng I Nguyên liệu II Phương pháp sản xuất D Ứng dụng Mở đầu Đồng người ...
Phản ứng cơ bản của phương pháp này là: Phản ứng : CuSO4 + Fe = Cu + FeSO4 Áp dụng đối với dung dịch có hàm lượng đồng thấp (hàm lượng đồng có khi chỉ xấp xỉ 0.1 g Cu/l) Trong dung dịch dùng để ximăng hóa khơng được chứa Fe 2(SO4)3 bởi vì nó sẽ gây ra phản ứng phụ ...
Có thể một lượng oxy bị bay hơi đi không kịp tham gia phản ứng nếu lượng chất oxy hóa quá dư thừa. Bởi vậy có thể chọn tỷ lệ chất oxy già H 2 O 2 so với lượng tinh quặng đồng trong khoảng (6-8 %) là hợp lý và tỷ lệ thu hồi đồng sẽ đạt được từ 94 đến 95 %.